.
  Đại học hàng đầu
 
17/10/2013

ĐẠI HỌC HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI 2013-2014

 

Trần-Đăng Hồng, PhD

 

Ngày 3/10/2013 vừa qua, báo The Times Higher Education ở Anh công bố bảng xếp hạng đại học World University Rankings 2013-2014. Đây là một phân hạng dựa vào 13 tiêu chỉ để tính điểm cho mỗi đại học trong tổng số hơn 20.000 đại học trên khắp thế giới. Các tiêu chỉ bao gồm việc giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao kiến thức và tầm nhìn quốc tế. Bảng xếp hạng 400 đại học hàng đầu thế giới được công bố ở:

http://www.timeshighereducation.co.uk/world-university-rankings/2013-14/world-ranking

Để dễ so sánh, dựa vào danh sách của 400 đại học hàng đầu thế giới, tác giả xin trình bày và phân tích như sau:

 

10 ĐẠI HỌC HÀNG ĐẦU THÊ GIỚI 2013-2014:

Chỉ có 2 quốc gia có đại học nằm trong 10 đại học hàng đầu (top 10), đó là Hoa Kỳ và Anh quốc. Hoa Kỳ chiếm 7 đại học, với đại học số 1 thế giới là California Institute of Technology, và Anh quốc chiếm 3 đại học mà đại học hàng đầu University of Oxford xếp đồng hạng 2 thế giới cùng với Đại học Harvard.

 

Bảng 1. Danh sách 10 đại học hàng đầu thế giới 2013-2014

1

California Institute of Technology

United States

94.9

2

Harvard University

United States

93.9

2

University of Oxford

United Kingdom

93.9

4

Stanford University

United States

93.8

5

Massachusetts Institute of Technology

United States

93.0

6

Princeton University

United States

92.7

7

University of Cambridge

United Kingdom

92.3

8

University of California, Berkeley

United States

89.8

9

University of Chicago

United States

87.8

10

Imperial College London

United Kingdom

87.5

 

400 ĐẠI HỌC HÀNG ĐẦU THÊ GIỚI 2013-2014:

 

Phân loại theo quốc gia.

 

Bảng 2. 10 quốc gia có số đại học dẫn đầu thế giới 2013-2014

 

Quốc gia

Số đại học

Tên đại học đứng đầu của quốc gia

Vị thứ quốc tế

Hoa Kỳ

109

California Institute of Technology

1

Anh quốc

49

Oxford University

2

Đức

26

Ludwig-Maximilians-Universität München

55

Gia Nã Đại

19

University of Toronto

20

Úc Đại Lợi

19

University of Melbourne

34

Ý

15

University of Trento

200-225

Hòa Lan

13

Leiden University

67

Nhật Bản

11

University of Tokyo

23

Trung quốc

11

Peking University

45

Pháp

11

École Normale Supérieure

70

 

Bảng 2 cho biết Hoa Kỳ có số đại học nhiều nhất (109), chiếm 27% trong số 400 đại học hàng đầu thế giới, chiếm về số lượng cũng như phẩm chất cao.  Anh quốc là quốc gia thứ hai có số đại học nhiều (49) và phẩm chất cao (hạng 2). Đức quốc là nước đứng hạng 3 về số lượng (26), nhưng phẩm chất không cao lắm (vị thứ cao nhất là 55). Tuy Ý có nhiều đại học (15) nhưng phẩm chất kém (có vị thứ sau 200). Gia Nã Đại và Nhật có đại học phẩm chất tốt (hạng 20, 23).

 

Phân loại theo từng châu lục:

 

Âu châu

Âu Châu chiếm 184 đại học trong số 400 đại học hàng đầu thế giới (46%). Anh quốc có nhiều đại học nhất (49), kế là Đức (26). Ba đại học đứng đầu Âu châu là 3 đại học của Anh gồm Oxford (hạng 2 thế giới), Cambridge (hạng 7) và Imperial College London (hạng 10).  Các nước thuộc Tây Âu và Bắc Âu chiếm nhiều đại học nhất. Ý Đại Lợi tuy đứng hạng 3 về số lượng đại học (15), nhưng đại học đứng đầu của Ý ở vị thứ thấp (sau 200). Nga Xô chỉ có 1 đại học duy nhất là Lomonosov Moscow State University (hạng 226-250). Khối cựu Cộng Sản Đông Âu chỉ có 3 đại học thuộc 3 nước Tiệp Khắc (1), Ba Lan (1) và Estonia (1).

 

Bảng 3.  Danh sách các quốc gia của Âu Châu có trong 400 đại học hàng đầu

 

Quốc gia

Số đại học

Tên đại học đứng đầu của quốc gia

Vị thứ quốc tế

Anh quốc

49

Oxford University

2

Đức

26

Ludwig-Maximilians-Universität München

55

Ý

15

University of Trento

200-225

Hòa Lan

13

Leiden University

67

Pháp

11

École Normale Supérieure

70

Thụy Điển

10

Karolinska Institute

36

Tây Ban Nha

9

Pompeu Fabra University

164

Thụy Sĩ

8

ETH Zürich

14

Bỉ

7

KU Leuven

61

Đan Mạch

7

Technical University of Denmark

117

Phần Lan (Finland)

6

University of Helsinki

100

Áo quốc (Austria)

6

University of Vienna 

170

Ái Nhĩ Lan

5

Trinity College Dublin

129

Norway

4

University of Oslo

185

Bồ Đào Nha (Portugal)

2

University of Minho

351-400

Nga Xô

1

Lomonosov Moscow State University

226-250

Iceland

1

University of Iceland

251-275

Hy Lạp

1

University of Crete

301-350

Ba Lan

1

University of Warsaw

301-350

Tiệp Khắc

1

Charles University in Prague

351-400

Estonia

1

University of Tartu

351-400

 

Mỹ Châu

Bốn quốc gia Mỹ Châu chiếm tổng cộng 131 trong số 400 đại học hàng đầu (33%). Đứng đầu là Hoa Kỳ với 109 đại học.

 

Bảng 4.  Danh sách các quốc gia của Mỹ Châu có trong 400 đại học hàng đầu

Quốc gia

Số đại học

Tên đại học đứng đầu của quốc gia

Vị thứ quốc tế

Hoa Kỳ

109

California Institute of Technology

1

Gia Nã Đại

19

University of Toronto

20

Brazil

2

University of São Paulo

226-250

Colombia

1

University of São Paulo

251-275

 

Á Châu

Có 12 quốc gia, chiếm  64 đại học trong số 400 đại học hàng đầu. Nhật Bản và Trung quốc có nhiều đại học nhất (11), nhưng đứng đầu Á châu là University of Tokyo của Nhật (hạng 23). Lãnh thổ tự trị Hong Kong nhỏ bé có tới 6 đại học, có vị thứ cao hơn Trung quốc. Quốc gia nhỏ bé Tân Gia Ba có 2 đại học, có vị thứ cao (hạng 26). Trong các nước Đông Nam Á, chỉ có 2 quốc gia là Singapore (2 đại học), và Thái Lan (1 đại học)  nằm trong danh sách 400 đại học hàng đầu thế giới.

 

Bảng 5.  Danh sách các quốc gia Á Châu có trong 400 đại học hàng đầu

 

Quốc gia

Số đại học

Tên đại học đứng đầu của quốc gia

Vị thứ quốc tế

Nhật Bản

11

University of Tokyo

23

Trung quốc

11

Peking University

45

Đài Loan

9

National Taiwan University

142

Nam Hàn

7

Seoul National University

44

Hong Kong

6

University of Hong Kong

43

Ấn độ

5

Panjab University

226-250

Thỗ Nhĩ Kỳ (Turkey)

5

Boğaziçi University

199

Do Thái (Israel)

3

Hebrew University of Jerusalem

191

Tân Gia Ba (Singapore)

2

National University of Singapore

26

Saudi Arabia

2

King Abdulaziz University

350-400

Thái Lan

1

King Mongkut's University of Technology

301-350

Iran

1

Sharif University of Technology

251-275

 

Đại Dương Châu (Oceania)

Chỉ có 2 quốc gia nằm trong danh sách 400 đại học hàng đầu thế giới.

 

Bảng 6.  Danh sách các quốc gia của Đại Dương Châu có trong 400 đại học hàng đầu

 

Quốc gia

Số đại học

Tên đại học đứng đầu của quốc gia

Vị thứ quốc tế

Úc Đại Lợi

19

University of Melbourne

34

Tân Tây Lan

5

University of Auckland

164

 

Phi Châu: Một quốc gia độc nhất là Nam Phi, với 3 đại học đều thuộc Nam Phi, University of Cape Town hàng đầu của Nam Phi có vị thứ 126 thế giới.

 

PHÂN LOẠI THEO CHUYÊN NGÀNH

Sau đây là danh sách 10 Đại học chuyên ngành hàng đầu thế giới 2013-2014

 

Bảng 7. Danh sách 10 đại học hàng đầu về:

Engineering & Technology (Khoa cơ khí và kỹ thuật):

1

Massachusetts Institute of Technology

United States

93.1

2

Stanford University

United States

91.9

3

University of California, Berkeley

United States

90.6

4

California Institute of Technology

United States

90.5

5

Princeton University

United States

89.5

6

University of Cambridge

United Kingdom

88.8

7

University of Oxford

United Kingdom

87.6

8

ETH Zürich

Switzerland

86.9

9

Imperial College London

United Kingdom

86.0

10

University of California, Los Angeles

United States

84.9

 

Bảng 8. Danh sách 10 đại học hàng đầu về:

Life Sciences (Khoa Sinh học và áp dụng)

1

Harvard University

United States

91.4

2

Massachusetts Institute of Technology

United States

91.0

3

University of Oxford

United Kingdom

90.3

4

University of Cambridge

United Kingdom

90.2

5

Stanford University

United States

89.0

6

University of California, Berkeley

United States

87.0

7

California Institute of Technology

United States

85.4

8

Princeton University

United States

84.9

9

Yale University

United States

84.2

10

Imperial College London

United Kingdom

83.3

       

 

Bảng 9. Danh sách 10 đại học hàng đầu về:

Clinical, Pre-clinical and Health (Y khoa và Sức khỏe)

1

University of Oxford

United Kingdom

91.9

2

Harvard University

United States

91.1

3

University of Cambridge

United Kingdom

86.8

4

Imperial College London

United Kingdom

86.7

5

Stanford University

United States

86.2

6

Columbia University

United States

86.0

7

Johns Hopkins University

United States

84.9

8

University of California, Los Angeles

United States

84.6

9

University College London

United Kingdom

84.2

10

Duke University

United States

84.1

 

Bảng 10. Danh sách 10 đại học hàng đầu về:
Physical Sciences   (Khoa học Vật Lý)

1

California Institute of Technology

United States

92.0

2

Massachusetts Institute of Technology

United States

91.0

2

Princeton University

United States

91.0

4

Harvard University

United States

90.2

5

University of California, Berkeley

United States

89.9

5

Stanford University

United States

89.9

7

University of Cambridge

United Kingdom

88.8

8

University of Oxford

United Kingdom

87.3

9

University of California, Los Angeles

United States

85.1

10

University of Chicago

United States

84.9

 

     
       
       
       
       
       
       

Bảng 11. Danh sách 10 đại học hàng đầu về:

Social Sciences (Khoa học xã hội)

1

Stanford University

United States

93.6

2

Massachusetts Institute of Technology

United States

93.5

2

University of Oxford

United Kingdom

93.5

4

Harvard University

United States

91.9

5

Princeton University

United States

91.1

6

University of Chicago

United States

90.2

7

Yale University

United States

90.0

8

University of Cambridge

United Kingdom

87.5

9

University of California, Berkeley

United States

86.9

10

University of California, Los Angeles

United States

86.8

 

Bảng 12. Danh sách 10 đại học hàng đầu về:

Arts & Humanities (Nghệ thuật & nhân văn)

1

Stanford University

United States

87.1

2

Harvard University

United States

86.1

3

University of Oxford

United Kingdom

84.4

4

University of Cambridge

United Kingdom

83.9

5

University of Chicago

United States

82.2

6

University of California, Berkeley

United States

81.4

7

Yale University

United States

81.2

7

Princeton University

United States

81.2

9

University of California, Los Angeles

United States

78.8

10

Columbia University

United States

77.4

 

Tóm lại, chỉ có hai quốc gia là Hoa Kỳ và Anh Quốc có các đại học hàng đầu thế giới trong mọi lãnh vực chuyên môn.

     

CUỘC TRANH ĐUA THẦM LẶNG

Để uy tín đại học gia tăng, mỗi đại học cũng như mỗi quốc gia đều có chánh sách nâng cao vị trí đại học của mình trên tầm quốc tế, và đây là một cuộc tranh đua thầm lặng giữa các đại học và giữa các quốc gia. Mỗi cá nhân trong cộng đồng mỗi đại học cũng tự đặt mình trong cuộc đua. Chánh phủ cố gắng tài trợ tài chánh dồi dào vào đại học ưu tú của mình. Mỗi đại học cũng tìm thêm nguồn tài trợ nghiên cứu ở khu vực kỹ nghệ, khu vực nghiên cứu quốc gia hay quốc tế, biếu tặng tài chánh của tư nhân, nguồn học phí nhất là từ sinh viên ngoại quốc, v.v. Mỗi đại học cũng có chính sách tuyển chọn và ưu đải nhân viên nghiên cứu và giảng dạy có tài năng, chọn ngành chuyên môn sở trường để phát triển mạnh, v.v. Thi đua giữa các đại học càng ngày càng gay gắt, tuy rất âm thầm.

 

Bảng 13. Tranh dành vị thứ giữa các đại học

 

Đại học

2010-2011

2011-2012

2012-2013

2013-2014

Harvard University

1

2

4

2

California Institute of Technology

2

1

1

1

MIT

3

7

5

5

Stanford University

4

2

2

4

Princeton University

5

5

6

6

University of Oxford

6

4

2

2

University of Cambridge

7

6

7

7

University of California, Berkeley

8

10

9

8

Imperial College London

9

8

8

10

Yale University

10

11

11

11

University of Chicago

12

9

10

9

     
       
       

Theo Bảng 13, California Institute of Technology tiếp tục giữ hạng 1, Oxford cố gắng gia tăng từ hạng 6 lên hạng 2, trong lúc Cambridge đứng yên (7), còn Đại học Yale mất vị trí của Top 10, và thay thế bởi University of Chicago.

 

Bảng 14. Biến đổi số lượng đại học trong 3 niên học vừa qua của 10 Quốc gia hang đầu.

 

Quốc gia

2011-2012

2012-2013

2013-2014

Hoa Kỳ

113

111

109

Anh quốc

52

48

49

Đức

22

25

26

Gia Nã Đại

18

19

19

Úc Đại Lợi

25

19

19

Ý

14

14

15

Hòa Lan

13

13

13

Nhật Bản

16

13

11

Trung quốc

10

9

11

Pháp

8

12

11

 

Theo bảng 14, Hoa Kỳ, Anh quốc, Úc, và Nhật giảm liên tục số đại học, trong lúc Đức và Pháp gia tăng.

Mỗi quốc gia đều có chính sách riêng trong cuộc chạy đua thầm lặng này. Nước nào cũng mong nước mình có vị trí cao hơn, có nhiều đại học nằm trong danh sách hàng đầu. Chẳng hạn Anh quốc cố gắng thi đua dành vị thứ hạng 1 của thế giới cho đại học Oxford, thì Ý tập trung vào số lượng. Trung quốc dủng thể thao và giáo dục để quảng cáo thể chế chính trị. Tuy Trung quốc dễ dàng thành công ở lãnh vực thể thao, nhưng trong lãnh vực thi đua đại học coi mòi khó khăn. Đại học Peking số một của Trung quốc được đầu tư rất nhiều, nhưng từ hạng 37 niên học 2010-2011, bị tụt hạng xuống 49 (2011-2012), rồi cố tăng lên 46 (2012-2013), và 45 (2013-2014).

Có quốc gia nào có khã năng đánh bại Hoa Kỳ trong lãnh vực thi đua đại học? Chỉ có Đại Học Oxford, đang ở vị trí số 2, may ra có cơ hội để lên hạng 1. Ngoài nước Anh ra, không còn nước nào khác, vì còn cách quá xa, như đại học ETH Zurich của Thụy Sĩ ở hạng 14, hay Đại Học Toronto của Gia Nã Đại ở hạng 20. Chỉ cần tăng lên 1 hay 2 bậc thì đã vô vàng khó khăn huống hồ tăng lên 15 hay 20 bậc.

Cuộc đua tiếp tục, nhờ vậy khoa học đã tiến bộ rất nhanh. Ước tính là số lượng phát minh mới trong vài năm qua bằng số lượng phát minh của cả 100 năm trong thế kỹ trước.

 

Reading, 10/2013

Trần-Đăng Hồng, PhD

 

PHỤ LỤC

Danh sách 400 đại học hàng đầu thế giới 2013-2014

http://www.timeshighereducation.co.uk/world-university-rankings/2013-14/world-ranking

 

 

1

California Institute of Technology

United States

94.9

2

Harvard University

United States

93.9

2

University of Oxford

United Kingdom

93.9

4

Stanford University

United States

93.8

5

Massachusetts Institute of Technology

United States

93.0

6

Princeton University

United States

92.7

7

University of Cambridge

United Kingdom

92.3

8

University of California, Berkeley

United States

89.8

9

University of Chicago

United States

87.8

10

Imperial College London

United Kingdom

87.5

11

Yale University

United States

87.4

12

University of California, Los Angeles

United States

86.3

13

Columbia University

United States

85.2

14

ETH Zürich – Swiss Federal Institute of Technology Zürich

Switzerland

84.5

15

Johns Hopkins University

United States

83.7

16

University of Pennsylvania

United States

81.0

17

Duke University

United States

79.3

18

University of Michigan

United States

79.2

19

Cornell University

United States

79.1

20

University of Toronto

Canada

78.3

21

University College London

United Kingdom

77.6

22

Northwestern University

United States

77.1

23

The University of Tokyo

Japan

76.4

24

Carnegie Mellon University

United States

76.0

25

University of Washington

United States

73.4

26

National University of Singapore

Singapore

72.4

27

University of Texas at Austin

United States

72.2

28

Georgia Institute of Technology

United States

71.6

29

University of Illinois at Urbana Champaign

United States

71.4

30

University of Wisconsin-Madison

United States

71.1

31

University of British Columbia

Canada

70.8

32

London School of Economics and Political Science

United Kingdom

69.8

33

University of California, Santa Barbara

United States

68.4

34

University of Melbourne

Australia

68.2

35

McGill University

Canada

68.1

36

Karolinska Institute

Sweden

67.8

37

École Polytechnique Fédérale de Lausanne

Switzerland

67.7

38

King's College London

United Kingdom

67.6

39

University of Edinburgh

United Kingdom

67.5

40

New York University

United States

67.4

40

University of California, San Diego

United States

67.4

42

Washington University in St Louis

United States

67.2

43

The University of Hong Kong

Hong Kong

65.3

44

Seoul National University

Republic of Korea

65.2

45

Peking University

China

65.0

46

University of Minnesota

United States

64.9

47

University of North Carolina at Chapel Hill

United States

64.5

48

Australian National University

Australia

64.4

49

Pennsylvania State University

United States

64.2

50

Tsinghua University

China

63.5

50

Boston University

United States

63.5

52

Kyoto University

Japan

63.2

52

Brown University

United States

63.2

52

University of California, Davis

United States

63.2

55

Ludwig-Maximilians-Universität München

Germany

63.1

56

Korea Advanced Institute of Science and Technology

Republic of Korea

62.9

57

Hong Kong University of Science and Technology

Hong Kong

62.5

58

University of Manchester

United Kingdom

62.3

59

Ohio State University

United States

62.0

60

Pohang University of Science and Technology

Republic of Korea

61.7

61

KU Leuven

Belgium

61.3

62

Purdue University

United States

60.7

63

Georg-August-Universität Göttingen

Germany

59.9

63

University of Queensland Australia

Australia

59.9

65

Rice University

United States

59.8

65

École Normale Supérieure

France

59.8

67

Leiden University

Netherlands

59.4

68

Universität Heidelberg

Germany

59.2

69

Delft University of Technology

Netherlands

59.1

70

University of Southern California

United States

59.0

70

École Polytechnique

France

59.0

72

University of Sydney

Australia

58.8

73

Erasmus University Rotterdam

Netherlands

58.1

74

Universität Basel

Switzerland

57.7

74

Utrecht University

Netherlands

57.7

76

Nanyang Technological University

Singapore

57.2

77

Wageningen University and Research Center

Netherlands

56.8

78

University of Pittsburgh

United States

56.7

79

University of Bristol

United Kingdom

56.3

80

Emory University

United States

56.1

80

Durham University

United Kingdom

56.1

80

Tufts University

United States

56.1

83

University of Amsterdam

Netherlands

55.9

83

Michigan State University

United States

55.9

85

Ghent University

Belgium

55.5

86

Freie Universität Berlin

Germany

55.3

87

Technische Universität München

Germany

55.2

88

Case Western Reserve University

United States

55.0

88

Vanderbilt University

United States

55.0

90

University of Notre Dame

United States

54.7

91

Monash University

Australia

54.6

92

McMaster University

Canada

54.5

93

University of California, Irvine

United States

54.1

94

Humboldt-Universität zu Berlin

Germany

53.8

95

University of Rochester

United States

53.6

96

Université Pierre et Marie Curie

France

53.5

97

University of Colorado Boulder

United States

53.4

98

University of Groningen

Netherlands

52.9

98

Maastricht University

Netherlands

52.9

100

University of Helsinki

Finland

52.6

100

University of York

United Kingdom

52.6

102

Royal Holloway, University of London

United Kingdom

52.5

103

Rutgers, The State University of New Jersey

United States

52.4

103

Stockholm University

Sweden

52.4

103

University of Arizona

United States

52.4

106

University of Montreal

Canada

52.3

106

Eindhoven University of Technology

Netherlands

52.3

108

University of Maryland, College Park

United States

52.2

109

Chinese University of Hong Kong

Hong Kong

52.0

109

University of Alberta

Canada

52.0

111

Uppsala University

Sweden

51.9

112

University of Virginia

United States

51.8

112

University of Sheffield

United Kingdom

51.8

114

University of New South Wales

Australia

51.7

114

Université Paris-Sud

France

51.7

114

Queen Mary, University of London

United Kingdom

51.7

117

KTH Royal Institute of Technology

Sweden

51.6

117

University of St Andrews

United Kingdom

51.6

117

Technical University of Denmark

Denmark

51.6

117

University of Glasgow

United Kingdom

51.6

121

University of Sussex

United Kingdom

51.2

121

University of Zürich

Switzerland

51.2

123

Lund University

Sweden

51.1

124

University of Geneva

Switzerland

51.0

125

Tokyo Institute of Technology

Japan

50.8

126

Dartmouth College

United States

50.5

126

University of Cape Town

South Africa

50.5

128

University of Florida

United States

50.4

129

RWTH Aachen University

Germany

50.3

129

Trinity College Dublin

Republic of Ireland

50.3

131

Radboud University Nijmegen

Netherlands

50.2

132

Université de Lausanne

Switzerland

50.1

132

Indiana University

United States

50.1

132

University of Massachusetts

United States

50.1

135

Boston College

United States

50.0

136

University of California, Santa Cruz

United States

49.9

137

Lancaster University

United Kingdom

49.7

138

Aarhus University

Denmark

49.6

139

University of Leeds

United Kingdom

49.5

139

Colorado School of Mines

United States

49.5

141

University of Warwick

United Kingdom

49.4

142

National Taiwan University

Taiwan

49.2

143

University of Utah

United States

49.1

144

Osaka University

Japan

49.0

144

VU University Amsterdam

Netherlands

49.0

146

University of Southampton

United Kingdom

48.9

146

Arizona State University

United States

48.9

148

University of Exeter

United Kingdom

48.7

148

University of California, Riverside

United States

48.7

150

Tohoku University

Japan

48.5

150

University of Copenhagen

Denmark

48.5

152

Albert-Ludwigs-Universität Freiburg

Germany

48.4

153

University of Birmingham

United Kingdom

48.3

154

Karlsruhe Institute of Technology

Germany

48.0

155

Université Joseph Fourier, Grenoble

France

47.8

156

École Normale Supérieure de Lyon

France

47.5

157

University of Bern

Switzerland

47.4

157

University of Nottingham

United Kingdom

47.4

159

Texas A&M University

United States

47.2

160

Georgetown University

United States

47.0

161

University of Iowa

United States

46.7

161

University College Dublin

Republic of Ireland

46.7

161

University of Leicester

United Kingdom

46.7

164

University of Antwerp

Belgium

46.6

164

Pompeu Fabra University

Spain

46.6

164

Brandeis University

United States

46.6

164

University of Auckland

New Zealand

46.6

168

University of Western Australia

Australia

46.4

169

University of Liverpool

United Kingdom

46.3

170

University of Twente

Netherlands

46.2

170

University of Vienna

Austria

46.2

172

Yeshiva University

United States

46.1

172

Université Catholique de Louvain

Belgium

46.1

174

University of Delaware

United States

46.0

174

University of East Anglia

United Kingdom

46.0

176

University at Buffalo

United States

45.9

176

Université Libre de Bruxelles

Belgium

45.9

178

Université Paris Diderot - Paris 7

France

45.8

178

Stony Brook University

United States

45.8

180

Wake Forest University

United States

45.7

181

Universität Bonn

Germany

45.6

181

Rensselaer Polytechnic Institute

United States

45.6

183

Iowa State University

United States

45.5

184

Northeastern University

United States

45.4

185

University of Oslo

Norway

45.3

185

University of Miami

United States

45.3

185

University of Ottawa

Canada

45.3

188

University of Aberdeen

United Kingdom

45.2

188

The University of Texas at Dallas

United States

45.2

190

Yonsei University

Republic of Korea

45.1

191

Hebrew University of Jerusalem

Israel

45.0

191

University of Illinois at Chicago

United States

45.0

193

Mines ParisTech

France

44.9

194

University of Reading

United Kingdom

44.8

194

George Washington University

United States

44.8

196

University of Dundee

United Kingdom

44.7

197

Florida Institute of Technology

United States

44.6

198

Newcastle University

United Kingdom

44.5

199

Boğaziçi University

Turkey

44.3

199

Tel Aviv University

Israel

44.3

201-225

University of Adelaide

Australia

 

201-225

University of Bergen

Norway

 

201-225

Birkbeck, University of London

United Kingdom

 

201-225

University of Calgary

Canada

 

201-225

Cardiff University

United Kingdom

 

201-225

City University of Hong Kong

Hong Kong

 

201-225

Johann Wolfgang Goethe-Universität Frankfurt am Main

Germany

 

201-225

Fudan University

China

 

201-225

University of Gothenburg

Sweden

 

201-225

University of Innsbruck

Austria

 

201-225

Istanbul Technical University

Turkey

 

201-225

Korea University

Republic of Korea

 

201-225

Laval University

Canada

 

201-225

Middle East Technical University

Turkey

 

201-225

Nagoya University

Japan

 

201-225

University of Science and Technology of China

China

 

201-225

St George's, University of London

United Kingdom

 

201-225

University of Strasbourg

France

 

201-225

Sungkyunkwan University (SKKU)

Republic of Korea

 

201-225

Technion Israel Institute of Technology

Israel

 

201-225

Tokyo Metropolitan University

Japan

 

201-225

University of Trento

Italy

 

201-225

Eberhard Karls Universität Tübingen

Germany

 

201-225

Universität Ulm

Germany

 

201-225

University of Victoria

Canada

 

201-225

William & Mary

United States

 

226-250

Autonomous University of Barcelona

Spain

 

226-250

University of Barcelona

Spain

 

226-250

Bilkent University

Turkey

 

226-250

University of Cincinnati

United States

 

226-250

Technische Universität Darmstadt

Germany

 

226-250

Friedrich-Alexander-Universität Erlangen-Nürnberg

Germany

 

226-250

Christian-Albrechts-Universität zu Kiel

Germany

 

226-250

Universität Konstanz

Germany

 

226-250

Georgia Health Sciences University

United States

 

226-250

University of Milan-Bicocca

Italy

 

226-250

Lomonosov Moscow State University

Russian Federation

 

226-250

Westfälische Wilhelms-Universität Münster

Germany

 

226-250

University of Otago

New Zealand

 

226-250

Panjab University

India

 

226-250

Queen's University

Canada

 

226-250

Renmin University of China

China

 

226-250

University of São Paulo

Brazil

 

226-250

Simon Fraser University

Canada

 

226-250

Tilburg University

Netherlands

 

226-250

University of Trieste

Italy

 

226-250

Tulane University

United States

 

226-250

University of Turin

Italy

 

226-250

Vienna University of Technology

Austria

 

226-250

University of Waterloo

Canada

 

226-250

Western University

Canada

 

226-250

University of Witwatersrand

South Africa

 

226-250

Universität Würzburg

Germany

 

251-275

University of the Andes

Colombia

 

251-275

Brunel University

United Kingdom

 

251-275

National Chiao Tung University

Taiwan

 

251-275

Universität zu Köln

Germany

 

251-275

Dalhousie University

Canada

 

251-275

Technische Universität Dresden

Germany

 

251-275

University of Essex

United Kingdom

 

251-275

Vrije Universiteit Brussel

Belgium

 

251-275

Hong Kong Polytechnic University

Hong Kong

 

251-275

University of Iceland

Iceland

 

251-275

Medical University of Vienna

Austria

 

251-275

Université Montpellier 2

France

 

251-275

Nanjing University

China

 

251-275

University of Nebraska-Lincoln

United States

 

251-275

The University of Newcastle

Australia

 

251-275

Norwegian University of Science and Technology

Norway

 

251-275

University of Pavia

Italy

 

251-275

Queen's University Belfast

United Kingdom

 

251-275

Sharif University of Technology

Iran

 

251-275

University of South Carolina

United States

 

251-275

Swedish University of Agricultural Sciences

Sweden

 

251-275

National Tsing Hua University

Taiwan

 

276-300

University of Alaska-Fairbanks

United States

 

276-300

University of Bath

United Kingdom

 

276-300

University of Bologna

Italy

 

276-300

Carleton University

Canada

 

276-300

Chalmers University of Technology

Sweden

 

276-300

Colorado State University

United States

 

276-300

University College Cork

Republic of Ireland

 

276-300

Creighton University

United States

 

276-300

University of Fribourg

Switzerland

 

276-300

University of Georgia

United States

 

276-300

University of Kansas

United States

 

276-300

Koç University

Turkey

 

276-300

Macquarie University

Australia

 

276-300

University of Milan

Italy

 

276-300

University of Montana

United States

 

276-300

Plymouth University

United Kingdom

 

276-300

Polytechnic University of Milan

Italy

 

276-300

Queensland University of Technology

Australia

 

276-300

University of South Florida

United States

 

276-300

University of Southern Denmark

Denmark

 

276-300

Tokyo Medical and Dental University

Japan

 

276-300

Victoria University of Wellington

New Zealand

 

276-300

Virginia Polytechnic Institute and State University

United States

 

276-300

University of Wollongong

Australia

 

276-300

York University

Canada

 

301-350

Aalborg University

Denmark

 

301-350

Aalto University

Finland

 

301-350

Aberystwyth University

United Kingdom

 

301-350

Bangor University

United Kingdom

 

301-350

Universität Bayreuth

Germany

 

301-350

Universität Bielefeld

Germany

 

301-350

University of Canterbury

New Zealand

 

301-350

National Cheng Kung University

Taiwan

 

301-350

Université Claude Bernard Lyon 1

France

 

301-350

University of Connecticut

United States

 

301-350

University of Crete

Greece

 

301-350

Deakin University

Australia

 

301-350

Drexel University

United States

 

301-350

University of Eastern Finland

Finland

 

301-350

Heriot-Watt University

United Kingdom

 

301-350

University of Hertfordshire

United Kingdom

 

301-350

Hokkaido University

Japan

 

301-350

Hong Kong Baptist University

Hong Kong

 

301-350

University of Houston

United States

 

301-350

Kansas State University

United States

 

301-350

Keele University

United Kingdom

 

301-350

King Mongkut's University of Technology, Thonburi

Thailand

 

301-350

Kyushu University

Japan

 

301-350

Lehigh University

United States

 

301-350

Université de Liège

Belgium

 

301-350

Linköping University

Sweden

 

301-350

Autonomous University of Madrid

Spain

 

301-350

University of Manitoba

Canada

 

301-350

University of Missouri

United States

 

301-350

Murdoch University

Australia

 

301-350

National University of Ireland, Galway

Republic of Ireland

 

301-350

Oregon State University

United States

 

301-350

University of Padua

Italy

 

301-350

University of Pisa

Italy

 

301-350

University of Salento

Italy

 

301-350

Sapienza University of Rome

Italy

 

301-350

Shanghai Jiao Tong University

China

 

301-350

University of South Australia

Australia

 

301-350

State University of Campinas

Brazil

 

301-350

State University of New York Albany - University at Albany

United States

 

301-350

Stellenbosch University

South Africa

 

301-350

National Sun Yat-Sen University

Taiwan

 

301-350

University of Technology, Sydney

Australia

 

301-350

University of Tampere

Finland

 

301-350

University of Tsukuba

Japan

 

301-350

Umeå University

Sweden

 

301-350

University of Vermont

United States

 

301-350

University of Waikato

New Zealand

 

301-350

University of Warsaw

Poland

 

301-350

Washington State University

United States

 

301-350

Wayne State University

United States

 

301-350

Wuhan University of Technology

China

 

301-350

Zhejiang University

China

 

351-400

University of Bari Aldo Moro

Italy

 

351-400

National Central University

Taiwan

 

351-400

Charles Darwin University

Australia

 

351-400

Charles University in Prague

Czech Republic

 

351-400

China Medical University Taiwan

Taiwan

 

351-400

Universität Duisburg-Essen

Germany

 

351-400

University of Ferrara

Italy

 

351-400

University of Florence

Italy

 

351-400

George Mason University

United States

 

351-400

Karl-Franzens-Universität Graz

Austria

 

351-400

University of Guelph

Canada

 

351-400

Leibniz Universität Hannover

Germany

 

351-400

Hanyang University

Republic of Korea

 

351-400

Indian Institute of Technology, Delhi

India

 

351-400

Indian Institute of Technology, Kanpur

India

 

351-400

Indian Institute of Technology, Kharagpur

India

 

351-400

Indian Institute of Technology, Roorkee

India

 

351-400

National University of Ireland, Maynooth

Republic of Ireland

 

351-400

Johannes Kepler Universität Linz

Austria

 

351-400

University of Jyväskylä

Finland

 

351-400

King Abdulaziz University

Saudi Arabia

 

351-400

King Saud University

Saudi Arabia

 

351-400

Liverpool John Moores University

United Kingdom

 

351-400

Loughborough University

United Kingdom

 

351-400

University of Maryland, Baltimore County

United States

 

351-400

University of Minho

Portugal

 

351-400

University of Navarra

Spain

 

351-400

University of Oklahoma

United States

 

351-400

Old Dominion University

United States

 

351-400

University of Porto

Portugal

 

351-400

University of Portsmouth

United Kingdom

 

351-400

University of Rovira i Virgili

Spain

 

351-400

Ruhr-Universität Bochum

Germany

 

351-400

San Diego State University

United States

 

351-400

University of Stirling

United Kingdom

 

351-400

Sun Yat-sen University

China

 

351-400

University of Surrey

United Kingdom

 

351-400

Swinburne University of Technology

Australia

 

351-400

National Taiwan University of Science and Technology

Taiwan

 

351-400

University of Tartu

Estonia

 

351-400

University of Tasmania

Australia

 

351-400

Temple University

United States

 

351-400

University of Tromsø

Norway

 

351-400

Polytechnic University of Valencia

Spain

 

351-400

University of Valencia

Spain

 

351-400

University of Vigo

Spain

 

351-400

University of Wyoming

United States

 

 

 

 






 
 
  Số lượt người đọc kể từ 1 July 2013: 693614 visitors (2231516 hits) on this page!  
 
This website was created for free with Own-Free-Website.com. Would you also like to have your own website?
Sign up for free